Ngân hàng MB vừa có điều chỉnh lãi suất huy động niêm yết. Hiện, mức lãi suất cao tại nhà băng này là 5,8%/năm, tiền gửi số tại 4 kỳ hạn từ 24 tháng, 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng.
Dù vẫn neo ở mức cao, tuy nhiên so sánh với trước khi điều chỉnh cho thấy lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 12-60 tháng giảm 0,1%/năm. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng MB các kỳ hạn từ 1 tháng đến 11 tháng đồng loạt giảm 0,2%/năm.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi số truyền thống kỳ hạn 1 tháng của MBBank áp dụng mức 3,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 3,6%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 3,8%/năm. Sau điều chỉnh, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 đến 11 tháng tại MB giảm xuống còn 4,3%/năm; lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12-18 tháng rời mốc 5%/năm và hiện được niêm yết ở mức 4,85%/năm. Các mốc lãi suất này được áp dụng cho khách hàng có số dư tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
Với số tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, biểu niêm yết của MBBank cho thấy các kỳ hạn từ 1 đến 5 tháng được chi trả bằng với lãi suất tiền gửi dưới 1 tỷ đồng. Tương tự, các kỳ hạn dài từ 24 tháng đến 60 tháng cùng có mức 5,8%/năm.
Tuy nhiên, MBBank tỏ ra ưu đãi hơn với phân khúc khách hàng gửi tiền các kỳ hạn từ 6 tháng đến 15 tháng. Cụ thể, số dư tiền gửi trên 1 tỷ đồng sẽ được chi trả lãi suất cao 0,1% điểm lãi suất, tức ở mức 4,4%/năm, các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng. Trong khi, tiền gửi kỳ hạn 12 tháng chênh lệch 0,05% điểm lãi suất, lên thành 4,9%/năm. Các kỳ hạn 15 tháng, 18 tháng và 24 tháng cũng được niêm yết 4,9%/năm, cao hơn 0,15% điểm lãi suất so với cùng kỳ hạn nhưng số tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
Một điểm đáng chú ý, MBBank đang ưu tiên cho chi nhánh miền Trung và miền Nam mức lãi suất tốt hơn các khu vực khác khi gửi tiền tiết kiệm hình thức truyền thống. Lãi suất tiết kiệm khách hàng cá nhân giữa các khu vực này có mức chênh lệch 1,0% điểm lãi suất.
Kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng, MBBank áp dụng lãi suất 4,3%; 4,95%/năm, kỳ hạn 12 tháng. Từ 13 đến 18 tháng, lãi suất khách hàng MB được hưởng là 4,75%. Trong kỳ từ 18 đến 60 lãi suất ở mức 5,8%/năm. Đây là lãi suất cho mức tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, trường hợp số dư lớn hơn 1 tỷ đồng, lãi suất chênh lệch được tính tương tự như tiền gửi số.
Theo khảo sát, ngân hàng có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất là ABBank, với lãi suất đặc biệt lên đến 9,65%/năm cho khoản tiền gửi mới hoặc tái tục kỳ hạn 13 tháng, áp dụng với số tiền gửi tối thiểu từ 1.500 tỷ đồng trở lên.
Trong khi đó, tại Techcombank, khách hàng gửi tiết kiệm thường, trả lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 12 tháng và khách hàng không được tất toán trước hạn kỳ hạn sẽ hưởng lãi suất tới 9.5%/năm, với số tiền gửi 999 tỷ đồng.
Tiếp đến là ngân hàng PVCombank, chính sách lãi suất được áp dụng tại nhà băng này là 9.0%/năm, cho các kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, điều kiện gửi tối thiểu 2000 tỷ đồng.
Thứ ba là ngân hàng HDBank với mức lãi suất là 7.7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 8.1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng với những điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Ngoài ra, HDBank còn áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất cao nhưng yêu cầu số tiền gửi tối thiểu. Cụ thể, Vikki Bank có lãi suất lên đến 7,5%/năm cho kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, với số tiền gửi tối thiểu 999 tỷ đồng.
Bac A Bank áp dụng lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng, khoản tiền gửi trên 1 tỷ đồng.
Tại LPBank, lãi suất 6,5%/năm được chi trả cho kỳ hạn từ 13 đến 36 tháng, áp dụng với khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ; lĩnh lãi hàng tháng 6,3%/năm và lĩnh lãi đầu kỳ 6,07%/năm.
Vũ Khoa
Dự thảo Báo cáo Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2024 đối với huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Báo cáo Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2024 đối với huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Ban hành Bộ tiêu chí thôn, xóm, bản đạt chuẩn nông thôn mới; Vườn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 – 2025
Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025
Về việc quy định các nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 – 2025
Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025
Phê duyệt Đề án về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong thương mại điện tử đến năm 2025
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025
Ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025
Về một số chính sách hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021 – 2025
Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 – 2025