Giá lúa gạo hôm nay10/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 10/8 tại khu vực ĐBSCL tiếp tục xu hướng tăng nhẹ.
Cụ thể, giá lúa hôm nay tăng nhẹ, giao dịch cầm chừng, nhu cầu mua khá. Tại Cần Thơ, lúa Thu Động hỏi mua nhiều, giá nhích nhẹ. Tại Sóc Trăng, giá lúa chững lại, nhu cầu mua ổn. Còn tại Kiên Giang, giao dịch ổn định, thương lái họ mua nhiều.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 – 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 – 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.500 – 7.800 đ/kg.
Còn giá Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.900 – 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.400 – 7.600 đ/kg.
Giá lúaOM 5451 giữ tại ngưỡng 7.000 – 7.200 đ/kg; lúa OM 18 có giá 7.650 – 7.800 đ/kg (tăng 50 đồng); giá lúa OM 380 giữ quanh mức 6.800 – 7.100 đ/kg (tăng 100 đồng); lúa Nhật neo tại mốc 7.800 – 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 – 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, thị trường hôm nay tiếp tục tăng nhẹ, kho mua vào khá.
Trong đó, giá gạo tại An Cư (Sóc Trăng) ổn định, giao dịch chậm, ít gạo đẹp. Giá gạo tại Sa Đéc (Đồng Tháp) tạm chững, kho mua đều. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), giá gạo hôm nay biến động nhẹ, lượng về ít, kho mua chậm.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.400 – 11.550 đ/kg; gạo thành phẩm IR 504 lên mức 13.550 – 13.650 đ/kg (tăng 50 đồng).
Giá nếp ruột đang là 16.000 – 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 – 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự,giá gạothơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 – 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 – 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg. Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.200 – 9.400 đ/kg (giảm 100 đồng), giá cám khô có mức 7.250 – 7.350 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm neo tại mức 435 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 559 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 524 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 10/8/2024 ở trong nước tiếp tục đà tăng nhẹ.
GạoViệt Namgiữ vị trí số 1 tại Đông Nam Á
Trong tháng 7/2024, Việt Nam đã xuất khẩu gần 500.000 tấn gạo, thu về 290 triệu USD. Tính chung trong 7 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu tổng cộng 5,18 triệu tấn gạo với giá trị 3,27 tỷ USD, tăng 5,8% về sản lượng và 25,1% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023, tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu tại thị trường Đông Nam Á, theo VTV.
Theo Bộ NN-PTNT, Philippines, Indonesia và Malaysia là 3 thị trường lớn nhất nhập khẩu gạo từ Việt Nam. Trong 7 tháng đầu năm 2024, lượng gạo xuất khẩu sang Philippines chiếm 38,2% tổng kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam. Giá gạo xuất khẩu trung bình đạt 632 USD/tấn, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm trước.
Với kết quả tích cực trong nửa đầu năm, các doanh nghiệp và chuyên gia đều lạc quan rằng xuất khẩu gạo của Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong nửa cuối năm 2024.
Tuy nhiên, ngànhlúa gạođang phải đối mặt với nhiều thách thức như biến đổi khí hậu, suy giảm tài nguyên và sự biến động nhanh chóng của thị trường trong nước và quốc tế. Trước tình hình này, vào ngày 6/8, Bộ NN-PTNT cùng Bộ Công Thương đã đề xuất và thống nhất cao việc thành lập Hội đồng lúa gạo quốc gia.
Hội đồng lúa gạo quốc gia là một tổ chức liên ngành, có nhiệm vụ tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ trong việc nghiên cứu, chỉ đạo và giải quyết các vấn đề quan trọng của ngành lúa gạo. Hội đồng sẽ đề xuất các chính sách và giải pháp thúc đẩy sự phát triển của ngành, đồng thời phối hợp với các bộ, ngành để thu thập, phân tích thông tin về tình hình sản xuất và xuất khẩu.
Dựa trên các ý kiến đóng góp, Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên đã yêu cầu các đơn vị chuyên môn nhanh chóng hoàn thiện dự thảo để trình Chính phủ trong thời gian sớm nhất.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 10/8
Dưới đây làbảnggiá lúa gạohôm nay 10/8/2024mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 – 7.200 | – |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.500 – 7.800 | – |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 – 7.600 | – |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | – |
Lúa IR 50404 | 6.900 – 7.000 | – |
Lúa Đài thơm 8 | 7.400 – 7.600 | – |
Lúa OM 5451 | 7.000 – 7.200 | – |
Lúa OM 18 | 7.650 – 7.800 | 50 |
Nàng Hoa 9 | 6.900 – 7.000 | – |
OM 380 | 6.800 – 7.100 | 100 |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | – |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 – 20.000 | – |
Gạo thường | 15.000 – 16.000 | – |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | – |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 – 21.000 | – |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 – 20.000 | – |
Gạo Hương Lài | 20.000 | – |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | – |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | – |
Gạo Sóc thường | 18.500 | – |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | – |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | – |
Gạo Nhật | 22.000 | – |
Giá cám khô | 7.250 – 7.350 | – |
Giá tấm OM 5451 | 9.200 – 9.400 | -100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.400 – 11.550 | – |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.550 – 13.650 | 50 |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 10/8/2024. Tổng hợp:Bàng Nghiêm